Học tiếng Anh giao tiếp

Học tiếng Anh hiệu quả cùng Benative

Pages

Thứ Năm, 27 tháng 9, 2018

Từ vựng chỉ cảm xúc tiếng Anh

Những từ vựng chỉ cảm xúc là một phần không thể thiếu trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày, bạn đang tức giận hay vui vẻ mà muốn cho người khác biêt thì phải nói ra sao. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu ngay nhé.

tu vung tieng anh

Dưới đây là danh sách các cảm xúc bằng tiếng Anh, theo thứ tự AZ. (Đối với mỗi từ hoặc cụm từ mô tả một cảm xúc hoặc cảm giác bạn có thể tìm thấy một lời giải thích và câu ví dụ.)

A

angry: "She was angry with her boss for criticising her work."
annoyed: "I'm very annoyed with him. He hasn't returned any of my calls."
"She was annoyed by his comments."
appalled = very shocked: "They were appalled to hear that they would lose their jobs."
apprehensive = slightly worried: "I felt a little apprehensive before my interview."
ashamed: "How could you say such a thing? You should be ashamed of yourself!"
at the end of your tether = completely fed up: "The children have been misbehaving all day - I'm at the end of my tether."

B

bewildered = very confused: "He was bewildered by the choice of computers in the shop."
betrayed = when someone breaks the trust you have in them: "He betrayed my trust when he repeated my secret to everyone."

C

confused: "I'm sorry I forgot your birthday - I was confused about the dates."
confident = sure of your abilities: "I'm confident that we can find a solution to this problem."
cheated = when you don't get something that you think you deserve: "Of course I feel cheated - I should have won that competition."
cross = quite angry: "I was cross with him for not helping me, as he said he would."

D

depressed = very sad: "After he failed his English exam, he was depressed for a week."
delighted = very happy: "I'm delighted that I got the job. It's just what I always wanted."
down in the dumps = sad and fed up: "What's the matter with him? He's so down in the dumps these days."
disappointed: "She was disappointed by her son's poor results at school."

E

ecstatic = extremely happy: "When he asked her to marry him she was ecstatic."
excited: "I'm excited by the new opportunities that the internet brings."
emotional = you have strong feelings (happy or sad) and you cry: "When he heard the news, he became quite emotional."
envious = when you want something that someone else has: "I'm very envious of her happiness - I wish I was happy too."
embarrassed = slightly ashamed: "I felt so embarrassed that I went bright red."

F

furious =very angry: "I was furious with him for breaking my favourite vase."
frightened: "As a child she was frightened of the dark."

G

great = very good: "I feel great today!"

H

happy: "She was happy to hear the good news."
horrified = very shocked: "I'm horrified by the amount of violence on television today."

I

irritated = annoyed: "I get so irritated when he changes TV channels without asking me first."
intrigued = being so interested in something you have to find out more: "I'm intrigued to hear about your safari in Kenya."

J

jealous = envious: "She was jealous of her sister's new toy."
jaded = tired and having no interest: "After 10 years at this company, I just feel jaded."

K

keen: "I'm keen to see your new house - I've heard lots about it."
"I'm keen on keeping fit."

L

lazy: "I can't be bothered to do anything today - I feel really lazy!"
lucky: "I'm going to play the lottery - I feel lucky today!"
let down = disappointed: "When you didn't turn up to the meeting, I felt really let down."

M

maternal = feeling like a mother: "Looking at my sister's new baby made me feel really maternal."

N

nonplussed = so surprised that you don't know what to do next: "I was so nonplussed by his announcement that I couldn't say anything."
negative = when you can only see the disadvantages: "I feel very negative about my job - the pay is awful."

O

overwhelmed = so much emotion that you don't know what to say or do: "I was overwhelmed by the offer of promotion at work."
over the moon = delighted: "She was over the moon with her new bicycle and rode it every day for a whole year."

P

positive = opposite of negative - seeing the good side of something: "She's a very positive person and never lets anything get her down."
positive = very sure: "Are you sure that's what you want? Yes - I'm positive."

R

relaxed: "I was completely relaxed after I came back from holiday."
reluctant = when you don't want to do something: "I'm reluctant to buy a new car - the one we have is fine."

S

seething = extremely angry, but hiding it: "She was seething after her boss criticised her."
sad: "It makes me sad to see all those animals in cages at the zoo."
scared = frightened: "Are you scared of heights?"
stressed = being worried or anxious about something so you can't relax: "I feel really stressed at work - I need a break."
"He was stressed out by all the travelling in his job."

T

terrific = fantastic: "I feel terrific today!"
terrible = ill or tired: "I've got a blinding headache and I feel terrible."
terrified = very scared: "She's terrified of spiders and screams whenever she sees one."
tense = not relaxed: "You look a bit tense. Did you have a bad day at work?"

U

upset = angry or unhappy: "I'm sorry you're upset - I didn't mean to be rude."
unhappy = sad: "I was unhappy to hear that I hadn't got the job."

V

victimised = to feel you are the victim of someone or something: "My boss kept criticising me and not the others, so I felt quite victimised."

W

wonderful = great: "I felt wonderful after such a relaxing weekend."


>> Xem thêm: Cách khai thác từ điển tiếng Anh một cách triệt để
Nguồn: sưu tầm

Thứ Ba, 25 tháng 9, 2018

Cách khai thác từ điển tiếng Anh một cách triệt để

Đối với những người học tiếng Anh thì từ điển tiếng anh là thứ không thể thiếu được, tất cả người học đều có một cuốn từ điển riêng cho mình. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách khai thác thông tin trong từ điển để học tiếng anh một cách hiệu quả nhất. 

tu dien tieng Anh


Chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách khai thác từ điển tốt nhất nhé!

Đầu tư vào một từ điển tiếng Anh tốt . Đó là một trong những điều tốt nhất mà bạn có thể làm để cải thiện tiếng Anh của bạn.

Tìm hiểu bảng chữ cái ngữ âm . Khi bắt đầu từ điển tiếng Anh tốt nhất, bạn sẽ tìm thấy bảng phiên âm , cho bạn biết cách phát âm các ký hiệu phiên âm được đưa ra với mỗi từ. Nếu bạn học những biểu tượng này, bạn sẽ thấy dễ dàng hơn trong việc phát âm các từ mới.

Tìm hiểu cách sử dụng các dấu hiệu nhấn mạnh. Hầu hết các từ điển tiếng Anh cho thấy sự nhấn mạnh của một từ là bằng cách sử dụng dấu ' . Điều này có nghĩa là âm tiết sau được nhấn mạnh:

'pho-to-graph
pho- 'to-gra-pher
pho-to-'gra-phic

Cách tốt nhất để cải thiện cách phát âm của bạn là với sự nhấn mạnh từ chính xác, vì làm cho những sai lầm với trọng âm gây ra nhiều hiểu lầm hơn là phát âm sai từ.

Hãy chắc chắn rằng bạn biết ngữ pháp của từ mới. Nếu nó là một động từ, nó có cần một giới từ, chẳng hạn như 'in' hay 'of' không? Động từ có kết thúc không theo quy tắc?

Nhìn vào định nghĩa của từ mới. Nếu bạn không hiểu nó, hãy thử một từ điển đơn giản hơn. Từ điển tốt cho các định nghĩa đơn giản hơn từ mà chúng mô tả.

Nhìn vào câu ví dụ được đưa ra. Nó sẽ hiển thị từ mới theo cách giải thích ý nghĩa của nó.

Những điều khác để suy nghĩ và học

Nhung dieu can biet ve tu dien tieng Anh

Từ mới thường được nói hoặc được viết? Chính thức hoặc không chính thức? Mỹ hay Anh? Bạn có thể sử dụng từ nào khác?

Thông tin này sẽ giúp bạn bắt đầu thực hành từ mới, tự tin rằng bạn đang sử dụng nó trong tình huống phù hợp.

Đừng cố học mọi từ mới - hãy tập trung vào các từ hoặc cụm từ bạn nghĩ bạn sẽ cần phải biết.

Nhiều từ tiếng Anh có nhiều hơn một ý nghĩa . Một số từ điển đặt ý nghĩa phổ biến nhất đầu tiên trong danh sách các định nghĩa.

Hình ảnh của các từ, hoặc các nhóm từ, có thể giúp bạn nhớ dễ dàng hơn.

Các câu hỏi về từ điển

1. Tôi có nên sử dụng một từ điển tiếng Anh thông thường, hoặc một từ điển song ngữ không?

Nó thường tốt hơn để sử dụng một từ điển tiếng Anh thông thường (monolingual). Có ba ưu điểm chính của các từ điển này.

* Chúng cung cấp cho bạn bài thực hành trong việc hiểu tiếng Anh.

* Như các định nghĩa và ví dụ bằng tiếng Anh, bạn có thể thấy ngay lập tức một từ được sử dụng như thế nào.

* Bởi vì nhiều từ tiếng Anh sẽ không dịch trực tiếp sang ngôn ngữ của bạn, bạn phải cẩn thận với các từ điển song ngữ khi bạn viết ra ý nghĩa của từ đó.

2. Tại sao tôi không hiểu các định nghĩa? Có lẽ từ điển của bạn quá phức tạp. Hãy thử sử dụng thiết bị được thiết kế đặc biệt cho người học tiếng Anh ở trình độ của bạn. Thật khó chịu nếu bạn không thể hiểu được định nghĩa hoặc câu ví dụ của một từ mới. Tốt hơn hết là bắt đầu với một từ điển đơn giản hơn, chẳng hạn như Longman Active Study Dictionary , sau đó chuyển sang một từ điển phức tạp hơn sau này.

3. Có bao nhiêu từ phải có? Không từ điển nào chứa tất cả các từ và cụm từ trong tiếng Anh (hiện được ước tính khoảng 1 triệu). Người trung bình biết ít nhất 60.000 từ, do đó một từ điển hữu ích sẽ có khoảng 80.000 từ và biểu thức.

4. Tại sao tôi không thể tìm thấy các từ trong từ điển của mình? Tiếng Anh đang thay đổi - mỗi năm có những từ và biểu thức mới. Đảm bảo từ điển của bạn khá mới, vì bất kỳ từ điển nào cũ hơn một vài năm có thể đã lỗi thời. Nếu bạn đang tìm kiếm một từ đặc biệt hoặc kỹ thuật, bạn nên đầu tư vào một từ điển chuyên ngành.

Hãy biết cách khai thác kiến thức cuốn từ điển tiếng Anh trên tay bạn một cách tốt nhất để có thể học tiếng Anh một cách hiệu quả nhé!

Chủ Nhật, 23 tháng 9, 2018

Cùng mang từ vựng tiếng Anh nhà bếp về nhà thôi

Nói đến ẩm thực là cả một trời tưởng tượng về đồ ăn hiện lên trong đầu, chúng ta sẽ bắt tay vào học từ vựng tiếng Anh nhà bếp để làm giàu kho lưu giữ vốn từ của bản thân mình nhé!

tu vung tieng Anh ve nha bep


Từ vựng tiếng Anh về thiết bị phòng bếp


- fridge (viết tắt của refrigerator): tủ lạnh

- coffee pot: bình pha cà phê

- cooker: bếp nấu

- dishwasher: máy rửa bát

- freezer: tủ đá

- kettle: ấm đun nước

- oven: lò nướng

- stove: bếp nấu

- toaster: lò nướng bánh mì

- washing machine: máy giặt

Từ vựng tiếng Anh về đồ dùng trong bếp


- bottle opener: cái mở chai bia

- chopping board: thớt

- colander: cái rổ

- corkscrew: cái mở chai rượu

- frying pan: chảo rán

- grater hoặc cheese grater: cái nạo

- juicer: máy ép hoa quả

- kitchen foil: giấy bạc gói thức ăn

- kitchen scales: cân thực phẩm

- ladle: cái môi múc

- mixing bowl: bát trộn thức ăn

- oven cloth: khăn lót lò

- oven gloves: găng tay dùng cho lò sưởi

- rolling pin: cái cán bột

- saucepan: nồi

- scouring pad hoặc scourer: miếng rửa bát

- sieve: cái rây

- tin opener: ái mở hộp

- tongs: cái kẹp

- tray: cái khay, mâm

- whisk: cái đánh trứng

- wooden spoon: thìa gỗ

- knife: dao

- fork: dĩa

- spoon: thìa

- dessert spoon: thìa ăn đồ tráng miệng

- soup spoon: thìa ăn súp

- tablespoon: thìa to

- teaspoon: thìa nhỏ

- carving knife: dao lạng thịt

- chopsticks: đũa

- cup: chén

- bowl: bát

- crockery: bát đĩa sứ

- glass: cốc thủy tinh

- jar: lọ thủy tinh

- jug: cái bình rót

- mug: cốc cà phê

- plate: đĩa

- saucer: đĩa đựng chén

- sugar bowl: bát đựng đường

- teapot: ấm trà

- wine glass: cốc uống rượu

Từ vựng tiếng Anh khác về đồ dùng trong bếp


Tu vung tieng Anh

- bin: thùng rác

- cling film (tiếng Anh Mỹ: plastic wrap): màng bọc thức ăn

- cookery book: sách nấu ăn

- dishcloth: khăn lau bát

- draining board: mặt nghiêng để ráo nước

- grill: vỉ nướng

- kitchen roll: giấy lau bếp

- plug: phích cắm điện

- tea towel: khăn lau chén

- shelf: giá đựng

- sink: bồn rửa

- tablecloth: khăn trải bàn

- washing-up liquid: nước rửa bát


Trạng thái món ăn


Fresh - Tươi, tươi sống

Rotten - Thối rữa; đã hỏng

Off - Ôi; ương

Stale - Cũ, để đã lâu

Mouldy - Bị mốc; lên meo

Tender - Không dai; mềm

Tough - Dai; khó cắt; khó nhai

Under-done - Chưa thật chín, tái

Over-done or over-cooked - Nấu quá lâu; nấu quá chín  

Mùi vị thức ăn   


Sweet - Ngọt, có mùi thơm

Sickly - Tanh (mùi)

Sour - Chua, ôi thiu

Salty - Có muối; mặn

Delicious - Ngon miệng

Tasty - Ngon; đầy hương vị

Bland - Nhạt nhẽo

Poor - Chất lượng kém

Horrible - Khó chịu (mùi)

Spicy – Cay

Hot - Nóng, cay nồng

Mild - Nhẹ (mùi)  

Các hoạt động chế biến thức ăn


Tu vung tieng Anh ve cach che bien mon an

Peel - Gọt vỏ, lột vỏ

Chop - Xắt nhỏ, băm nhỏ

Soak - Ngâm nước, nhúng nước

Bone - Lọc xương

Drain - Làm ráo nước

Marinate - Ướp

Slice - Xắt mỏng

Mix - Trộn

Stir - Khuấy, đảo (trong chảo)

Blend - Hòa, xay (bằng máy xay)

Spread - Phết, trét (bơ, pho mai…)

Crush - Ép, vắt, nghiền.

Grate - Bào

Grease - Trộn với dầu.

Knead - Nén bột

Measure – Đong

Mince - Băm, xay thịt

Beat - Đánh trứng nhanh

Bake - Đút lò.

Barbecue - Nướng (thịt).

Fry - Rán, chiên

Bake - Nướng bằng lò

Boil - Đun sôi, luộc

Steam - Hấp

Stir fry – Xào

Stew - Hầm

Roast – Ninh

Grill - Nướng

Chúc các bạn học từ vựng tiếng Anh nhà bếp vui vẻ và đạt hiệu quả vượt xa so với sức mong đợi! Ngoài ra nếu bạn muốn học nhiều hơn về các kiến thức mở rộng, chúng tôi sẵn lòng dốc sức để cùng bạn chạy đua trên hành trình về đích.


Xem thêm: Những động từ thường gặp trong tiếng Anh

Thứ Năm, 20 tháng 9, 2018

Những động từ thường gặp trong tiếng Anh

Một động từ thông thường có dạng cơ bản của nó không thay đổi khi chúng ta sử dụng nó trong quá khứ hoặc quá khứ phân từ. Mặt khác, một động từ thay đổi dạng cơ bản của nó được gọi là động từ bất quy tắc . Hầu hết các động từ tiếng Anh là động từ thông thường. Chúng có bốn dạng cơ bản khác nhau.

dong tu tieng anh

  • Dạng cơ bản: Động từ bình thường chúng ta tìm thấy trong từ điển.
  • Hình thức Verb-s: Dạng chúng ta sử dụng khi động từ đi với người thứ ba hoặc thứ thứ nhất trong Hiện tại.
  • Hình thức Verb-ed: Khi động từ được sử dụng trong quá khứ.
  • Hình thức Verb-ing: Biểu mẫu khi chúng ta sử dụng ở dạng tiếp diễn.
Ngay cả động từ thông thường cũng không thay đổi hình dạng của chúng, nhưng có một số quy tắc chúng ta phải hiểu và học cách ghi nhớ cách sử dụng nó.

Thả âm câm “-e” vào cuối động từ.

live – living
lue – gluing
arrive – arriving
dance – dancing
bake – baking
hope – hoping
close – closing
refuse – refusing

Thêm "-es" vào động từ

Đối với các động từ kết thúc bằng “-s”, “-ss”, “- sh”, “CH”, “-x”, “-z”, “-o” đóng hậu tố  -es  đến cuối của động từ . Ví dụ:
  • to box – box – boxes
  • to catch – catch – catches
  • to kiss – kiss – kisses
  • to watch – watch – watches
  • to wish – wish – wishes
  • to do – do – does 

Quy tắc tăng gấp đôi:

Khi một động từ kết thúc bằng một chuỗi ký tự phụ âm, phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối cùng.
  • Nếu động từ dài hơn một âm tiết, chỉ tăng gấp đôi nếu căng thẳng rơi vào âm tiết cuối cùng.
  • Các chữ cái h, w, x, y không bao giờ tăng gấp đôi (fix-fixing).
Ví dụ với động từ “beg” (b = phụ âm, e = nguyên âm, g = phụ âm):
  • Please believe me, I am begging you! (đang cầu xin là trong hiện tại tiếp diễn )

Thay đổi “-y” thành “-ies”

Đối với động từ đánh vần với một y cuối cùng   trước bởi một phụ âm, thay đổi  y  thành một  i  và sau đó gắn  hậu tố -es . Ví dụ:
  • to apply – apply – applies
  • to copy – copy – copies
  • to identify – identify – identifies
  • to reply – reply – replies
  • to try – try – tries

Tóm lược

Dưới đây là bảng một số cách sử dụng cơ bản của các động từ thông dụng bằng tiếng Anh.

base

-s form

past

past participle

-ing form

notes

call
calls
called
called
calling
clean
cleans
cleaned
cleaned
cleaning
look
looks
looked
looked
looking
1
talk
talks
talked
talked
talking
1
end
ends
ended
ended
ending
2
wait
waits
waited
waited
waiting
2
kiss
kisses
kissed
kissed
kissing
3
wash
washes
washed
washed
washing
3
live
lives
lived
lived
living
4
love
loves
loved
loved
loving
4
beg
begs
begged
begged
begging
5
sin
sins
sinned
sinned
sinning
5
play
plays
played
played
playing
stay
stays
stayed
stayed
staying
cry
cries
cried
cried
crying
6
study
studies
studied
studied
studying
6
die
dies
died
died
dying
tie
ties
tied
tied
tying

Ghi chú - cách sử dụng Động từ thông dụng

  1. Sự khác biệt về cách phát âm trong phân từ quá khứ / quá khứ sau / p, s, k, f / âm thanh
  2. Sự khác biệt về cách phát âm trong phân từ quá khứ / quá khứ sau / t, d / âm thanh
  3. Sự khác biệt chính tả và cách phát âm trong các dạng sau / s, sh, ch, z / âm thanh
  4. Thả "im lặng e" với đuôi
  5. Tăng gấp đôi phụ âm sau âm thanh "ngắn"
  6. Sự khác biệt chính tả khi “y” được bắt đầu bởi phụ âm

Đó là một số động từ cơ bản thường gặp trong tiếng Anh mà bạn cần nhớ. Ngoài ra còn có rất nhiều động từ bất quy tắc cần bạn phải nhớ. Học tiếng Anh là cả một chặng đường dài mà bạn cần cố gắng hết mình trên chặng đường đó.

 
function remove_hentry( $classes ) { if (is_page() || is_archive()){$classes = array_diff( $classes, array('hentry'));}return $classes;} add_filter( 'post_class','remove_hentry' );