Học tiếng Anh giao tiếp

Học tiếng Anh hiệu quả cùng Benative

Pages

Thứ Hai, 8 tháng 4, 2019

Những từ tiếng Anh thời thượng bạn biết chưa?

Xin giới thiệu với các bạn 10 từ tiếng Anh thú vị vừa được cập nhật vào từ điển Oxford trong năm 2016. Hi vọng các bạn sẽ có thể áp dụng những từ này khá thường xuyên trong cuộc sống hằng ngày.
Những từ tiếng Anh thời thượng bạn biết chưa

YOLO

Là giới trẻ, ắt hẳn ai cũng biết đến YOLO và tháng 9/2016, cụm hashtag này đã chính thức được thêm vào từ điển Oxford. Theo Oxford, YOLO – viết tắt của you only live once – sẽ dùng như cụm từ thể hiện sự thoải mái, tận hưởng cuộc sống vì ai cũng chỉ sống duy nhất một lần trong đời.
Just YOLO and buy the ticket to Bali right now, okay? (Hãy tận hưởng cuộc sống và mua vé bay đi Bali ngay đi.)

Stupid o’clock

Niềm đau khổ của rất nhiều bạn là phải hẹn báo thức buổi sáng sớm và giờ bạn có thể dùng cụm từ stupid o’clock để than vãn với mọi người về điều này. Stupid o’clock đặc biệt phổ biến khi đề cập đến trường hợp bạn phải dậy sớm để đến sân bay trước 2 tiếng.
I have to get up at stupid o’clock tomorrow to catch the flight to Hanoi. (Ngày mai tôi phải dậy rất sớm để kịp bắt chuyến bay đi Hà Nội.)

Listicle (n)

Lần kế bắt gặp những bài blog đại loại như “6 website cho chuyến du lịch bụi nước ngoài” hay “10 cách vượt qua nỗi sợ của bản thân”, bạn đã biết được từ để tả chúng: listicle. Từ này chuyên dùng để chỉ những bài viết theo dạng liệt kê, vốn phổ biến nhất hiện nay trên internet.
Lyn has just joined the company and is now writing daily listicle for our blog section. (Lyn mới gia nhập công ty chúng ta và hiện đang viết bài mỗi ngày cho mục blog.)

Supercouple (n)

Trên thế giới có rất nhiều cặp vợ chồng thành công trong sự nghiệp hoặc có ảnh hưởng to lớn đến cộng đồng và chúng ta vinh danh họ bằng một danh từ rất mới: supercouple. Vài ví dụ điển hình của supercouple gồm Tổng thống Obama và Đệ nhất phu nhân Michelle, nữ diễn viên Nicole Kidman và chồng là nam ca sĩ nhạc đồng quê Keith Urban v.v…
They will become the next supercouple as she is a famous singer and he owns the biggest startup in the U.S. (Họ sẽ là cặp đôi nổi tiếng kế tiếp. Cô ấy là ca sĩ nổi tiếng còn anh ấy thì sở hữu công ty startup lớn nhất nước Mỹ.)

Air punch

Nếu bạn thích giơ nắm tay vào không trung để ăn mừng chiến thắng, bạn sẽ thích cụm từ air punch vừa được cập nhật vào từ điển Oxford. Từ này thường chỉ mang nghĩa tích cực và áp dụng được cả trong trường hợp bạn thấy phấn khích, vui vẻ v.v…
The couple were greeted with cheers and air punches in the station. (Cặp đôi được chào đón bằng sự phấn khích, vui mừng ngay tại sân ga).  

xlnt

Lại một cách viết tắt phổ biến của giới trẻ vừa được công nhận nhờ sự phổ biến của nó. Trong tin nhắn điện thoại, email, chat hằng ngày, xlnt là từ viết tắt của excellent (xuất sắc). Tất nhiên cách viết này không phù hợp trong các văn bản trang trọng, học thuật hơn.
Congratulations! xlnt show tonight. (Chúc mừng nha. Show tối nay rất tuyệt.)

Squee

Squee vốn dĩ không phải là một từ gì mới mẻ vì nó đã xuất hiện từ năm 1998. Thế nhưng, đến tận bây giờ thì từ khá phổ biến trên internet này mới được chính thức thêm vào từ điển tiếng Anh. Squee thường dùng để chỉ sự thích thú, phấn khích.
My idol shook my hand and signed on my shirt. Squee! (Hooray, thần tượng của em mới bắt tay em và ký tên lên áo nữa.)

Twitterati (n.)

Không phổ biến bằng Facebook ở Việt Nam nhưng Twitter là mạng xã hội cực kỳ được yêu thích trên thế giới. Và dành riêng cho các tín đồ Twitter, từ điển Oxford đã thêm vào danh từ Twitterati – chỉ những thường xuyên hoạt động tích cực trên mạng Twitter.
I have blocked those Twitterati. They spam me with hundreds of tweets everyday. (Tôi khóa những người dùng Twitter đó rồi. Họ nhắn tôi hằng trăm tweet mỗi ngày.)

Freemium (n)

Ngày nay có rất nhiều phần mềm, ứng dụng thoạt nhìn thì miễn phí nhưng bạn sẽ phải chi tiền nâng cấp để xài đầy đủ các tiện ích. Chúng được gộp chung thành một nhóm, gọi là freemium – phần mềm miễn phí với tính năng cơ bản và có thu phí với tính năng cao cấp hơn.
Many applications on iStore are freemium. You have to pay to get the full access. (Phần lớn những ứng dụng trên iStore đều theo kiểu miễn phí ban đầu nhưng trả phí về sau để sử dụng hết các tính năng.)

Scrumdiddlyumptious (adj)

Nhìn như ai đó vừa gõ sai chính tả nhưng đây thực chất là một trong những từ dài nhất vừa được thêm vào từ điển Oxford trong năm 2016. Lần kế, thay vì khen một món ăn ngon, bạn có thể dùng tính từ scrumdiddlyumptious – tất nhiên nếu bạn có thể phát âm đúng hoàn toàn từ này!
The child wants to have scoops of scrumdiddlyumptious ice cream in so many different flavours. (Đứa bé muốn mua những viên kem ngon tuyệt với vô số mùi vị khác nhau.)

Các bạn hãy ghi nhớ thật kỹ những từ trên để luôn là người bắt kịp xu thế khi học tiếng Anh nhé
 
Nguồn: Sưu tầm

Thứ Hai, 1 tháng 4, 2019

10 tính từ khen ngợi dành cho phái đẹp


Với sự phổ biến của khái niệm “bình đẳng giới” (gender equality) và “nữ quyền” (feminist), phụ nữ ngày nay đã không còn là hình ảnh đại diện cho “sự yếu đuối”, “mỏng manh” như ngày xưa. Hãy cùng mình bỏ túi một vài tính từ khen ngợi tiếng Anh dành cho phái đẹp, để bạn bày tỏ tình yêu thương và sự ngưỡng mộ dành cho những người phụ nữ thương yêu trong đời mình, bạn nhé!
10 tính từ tiếng Anh dành cho phái đẹp

10 tính từ khen ngợi dành cho phái đẹp


1. Angelic

Tính từ này xuất phát từ danh từ gốc “angel” nghĩa là thiên thần. Bạn có thể dùng ‘angelic” cho một người phụ nữ tốt tính, luôn cố gắng tạo ra những điều tốt đẹp mỗi ngày cho mọi người xung quanh.

Ví dụ:

Mom is such an angelic woman. What would we do without her?

2. Fetching

Tính từ này dùng cho những người khiến bạn luôn muốn ở gần bên hoặc chỉ đơn giản là dành thêm thời gian cho họ. Nói cách khác bạn đã bị người phụ nữ này thu hút tuyệt đối.

Ví dụ:

She looks so fetching in that dress.

3. Gracious

Tính từ này có nghĩa là “biết tôn trọng”, “cổ điển” và “duyên dáng tự nhiên”.

Ví dụ:

Her gracious manner makes everyone feel warm and welcome.

4. Spunky

Đừng bao giờ bỏ qua tính từ này khi muốn khen ngợi một cô gái nào đó. “Spunky” dùng để mô tả những người quyết đoán, khéo léo trong giao tiếp và để lại ấn tượng sâu sắc với mọi người xung quanh.

Ví dụ:

She’s so spunky that I know she will do great things!

5. Majestic

Những người có khí chất toát lên vẻ cao quý và quyền lực sẽ được mô tả với tính từ này.

Ví dụ:

Diana is so majestic, like an elegant queen of her castle.
10 tính từ khen ngợi dành cho phái đẹp


6. Sparky


Các cô gái có tính cách “sparky” là những người toát lên vẻ vui tươi, sống động và lúc nào cũng căng bừng sức sống.

Ví dụ:

Her teammates love her because of her sparky leadership style.

7. Breezy

Tính từ “breezy” dùng để diễn tả những người phụ nữ có lối hành xử thoải mái nhưng thân thiện, dễ gây thiện cảm với người đối diện.

Ví dụ:

She connects well with clients due to her breezy personality.

8. Flamboyant


Nếu nói một cô gái nào đó có tính cách “flamboyant” nghĩa là cô ấy là người cực kì hướng ngoại và sôi nổi. Từ trái nghĩa với từ này là “subtle” nghĩa là “trầm tĩnh”.

Ví dụ:

Jane is flamboyant and temperamental on and off the stage
10 tính từ khen ngợi dành cho phái đẹp


9. Ravishing

Tính từ “ravish” nằm ở một cấp độ cao hơn “beautiful”, nó có nghĩa là “vô cùng xinh đẹp”, “đẹp mê mẩn” khiến người khác bị thu hút, mê mẩn, không thể rời mắt.

Ví dụ:

She looked ravishing in that dress.

10. Exquisite 


Từ này cũng dùng để diễn tả vẻ đẹp, nhưng là một nét đẹp rất độc đáo, riêng biệt và đầy vẻ nữ tính. Ngoài ra, tính từ “exquisite” còn có thể dùng cho món ăn, rượu, các trải nghiệm hoặc bất cứ điều gì thú vị đến mức khiến người khác phải chú ý vào các chi tiết.

Ví dụ:

She looks exquisite in her wedding dress.

Trong tấm thiệp chúc mừng ngày 20/10 năm nay, bạn muốn dùng tính từ nào để khen ngợi những người phụ nữ yêu thương của mình?

Nguồn: Sưu tầm

 
function remove_hentry( $classes ) { if (is_page() || is_archive()){$classes = array_diff( $classes, array('hentry'));}return $classes;} add_filter( 'post_class','remove_hentry' );